Dấu hiệu răng khôn mọc lệch là gì? Khi nào thì nên nhổ răng khôn

Mọc răng khôn là tình trạng hầu hết mọi người đều trải qua đặc biệt là răng khôn mọc lệch. Răng khôn mọc lệch có thể gây ra 1 số biến chứng nếu bạn không nhận biết sớm dấu hiệu và đi nhổ kịp thời. Cùng tìm hiểu những dấu hiệu răng khôn mọc lệch và thời điểm cần nhổ răng khôn qua bài viết sau đây nhé!

1. Dấu hiệu răng khôn mọc lệch là gì?

Khi răng khôn mọc, các triệu chứng như sốt, đau hoặc sưng lợi có thể khiến bạn rất khó chịu. Không những vậy, răng khôn còn dễ bị mọc lệch khiến cho nướu bị sưng và thương. Hậu quả là, việc cử động cơ miệng trở nên khó khăn hơn khiến việc ăn uống, nói chuyện, thậm chí chỉ mở miệng bình thường, đều rất bất tiện

Những trường hợp răng khôn mọc lệch phổ biến như:

1.1 Răng khôn mọc lệch ra má

Đầu răng chếch về phía má khiến bệnh nhân dễ cắn vào má khi ăn uống. Do đó, nó thường gây ra các vết lở miệng ở khu vực này.

răng khôn mọc lệch ra má

1.2 Răng khôn mọc lệch hàm dưới

Không hiếm trường hợp răng khôn mọc lệch ở hàm dưới. Bệnh nhân khi gặp phải trường hợp răng khôn mọc lệch hàm dưới rất dễ gặp các biến chứng như: chấn thương vùng má, khó ăn nhai, sưng đau kéo dài, tổn thương răng số 7, u nang trong xương hàm.

răng khôn hàm dưới mọc lệch

1.3 Răng khôn mọc lệch hàm trên

Khi răng khôn hàm trên mọc lệch sẽ có xu hướng chếch về phía má và dẫn đến tình trạng không đủ khoảng trống cho xương hàm. Vì vậy khi ăn người bệnh dễ cắn vào má, thức ăn thường bị dắt vào kẽ răng, rất khó làm sạch. Nếu tình trạng này diễn ra lâu ngày mà răng khôn chưa được nhổ sẽ dẫn đến viêm nướu, viêm nha chu, viêm mô tế bào, nghiêm trọng hơn sẽ ảnh hưởng đến các răng bên cạnh và gây suy giảm chức năng.

răng khôn hàm trên mọc lệch

1.4 Răng khôn mọc lệch 45 độ

Tình trạng này gây ra vấn đề đau nhức cho bệnh nhân hoặc làm dịch chuyển các răng vào nhau. Răng khôn mọc lệch 45 độ cũng tạo thành khoảng trống với răng số 7, dễ tích tụ các mảnh vụn thức ăn dẫn đến sâu răng, hôi miệng.

răng khôn mọc lệch 45 độ

1.5 Răng khôn mọc lệch 90 độ ( nằm ngang)

Tình trạng này sẽ tác động trực tiếp vào răng số 7 và gây ra vấn đề về viêm nhiễm, thậm chí là di chuyển cả xương hàm.

răng khôn nằm ngang

2. Khi nào nên nhổ răng khôn?

Sở dĩ cần phải nhổ răng khôn là do răng khôn thường mọc ở vị trí không thuận lợi, hoặc khi không còn đủ chỗ trong xương hàm, răng khôn nằm quá sâu trong xương hàm. Điều này sẽ gây khó khăn cho việc vệ sinh, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, sinh sôi và làm tăng nguy cơ viêm nướu, sâu răng.

Cần nhổ răng khôn trong những trường hợp sau:

  • Răng khôn khi mọc lên gây các biến chứng như đau nhức, u nang, viêm nhiễm tái phát ảnh hưởng đến các răng kế cận.
  • Khi răng khôn chưa gây biến chứng nhưng có khoảng trống giữa răng khôn và răng kế cận, ảnh hưởng đến răng kế cận sau này thì cũng nên nhổ để ngăn ngừa biến chứng.
  • Khi răng khôn mọc thẳng, đủ chỗ để xương và nướu không bị cản trở nhưng lại không khớp với răng đối diện, khiến răng khôn chìa sang hàm đối diện, tạo thành bậc thang giữa các răng, khiến thức ăn bị kẹt thì răng khôn nên được loại bỏ.

cơ sở nha khoa

  • Răng khôn mọc thẳng, đủ chỗ, không bị cản nhưng hình dạng không bình thường, dị dạng, nhỏ lại gây thức ăn bít kín các răng bên cạnh, sau này sẽ gây sâu răng kế cận và viêm nha chu, cần nhổ bỏ.

Không phải tất cả các răng khôn đều cần phải nhổ bỏ và không phải tất cả các răng khôn đều cần phải nhổ bỏ. Răng khôn có thể được giữ lại nếu:

  • Răng khôn mọc thẳng, bình thường, không dính vào mô xương và nướu, không có biến chứng. Nếu giữ lại bệnh nhân cần vệ sinh thật sạch bằng chỉ nha khoa và bàn chải chuyên dụng.
  • Bệnh nhân mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim mạch, đái tháo đường, rối loạn đông cầm máu,…
  • Răng khôn có liên quan trực tiếp đến 1 số cấu trúc quan trọng như dây thần kinh, xoang hàm,…

Xem thêm: Răng khôn mọc lệch nhưng không đau có nên nhổ không? Có ảnh hưởng gì không?

3. Các biến chứng có thể xảy ra sau nhổ răng khôn và cách xử lý

Sưng: là phản ứng viêm của cơ thể trước khi nhổ răng, sưng nhiều hay ít còn tùy thuộc vào mức độ và cơ địa can thiệp của mỗi người. Tình trạng sưng tấy thường xảy ra trong 2 ngày đầu sau khi nhổ răng sau đó giảm dần. Để ngăn ngừa hoặc giảm sưng, bệnh nhân nên uống thuốc theo chỉ định, chườm lạnh vùng sưng nhiều lần trong khoảng 15 phút trong ngày đầu tiên và chườm nóng vào vùng sưng vào ngày thứ hai sau khi nhổ răng.

Đau: Xảy ra khi thuốc tê hết tác dụng, mức độ đau tùy thuộc vào mức độ can thiệp và ngưỡng chịu đau của mỗi người. Cơn đau kéo dài khoảng 3 ngày sau khi nhổ răng rồi giảm dần. Để giảm cơn đau, người bệnh nên dùng thuốc theo đơn của bác sĩ, đồng thời các biện pháp giảm sưng cũng có tác dụng giảm đau.

nhổ răng khôn

Chảy máu: Cắn chặt bông gòn lên chỗ nhổ răng 30 phút sau khi nhổ để cầm máu. Nước bọt có màu hồng nhạt, có máu có thể xuất hiện từ một đến hai ngày sau khi nhổ răng. Bệnh nhân cần tuân thủ biện pháp để duy trì cục máu đông như không khạc nhổ mạnh, súc miệng mạnh trong vòng 6 giờ sau nhổ răng, không súc nước muối, và vệ sinh răng miệng cẩn thận,  nhẹ nhàng tại ổ răng, ăn thức ăn nguội, mềm trong 24 giờ sau nhổ răng.

Lưu ý nếu tình trạng đau, sưng, sốt, chảy máu kéo dài và không thể kiểm soát được thì bạn nên tái khám bác sĩ chuyên khoa.

Như vậy bài viết đã chỉ ra những dấu hiệu răng khôn mọc lệch và giải đáp thắc mắc về khi nào nên nhổ răng khôn. Hy vọng bạn nhận được nhiều thông tin bổ ích và có hướng giải quyết kịp thời khi phát hiện dấu hiệu răng khôn mọc lệch.

Xem thêm: Nhổ răng khôn giá bao nhiêu? Lưu ý sau khi nhổ răng khôn tránh nhiễm trùng

Đánh giá post
20 - 10 - 2022 Tác giả: minh minh Lượt xem: 106 lượt
Tham vấn y khoa: Kiến thức nha khoa

Bài viết cùng chủ đề:

    Đăng Ký Tư Vấn



    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Dịch vụ thiết kế website Chuyên nghiệp Chuẩn SEO

    Dịch vụ kệ sắt v lỗ